Các loại đá trong thiết kế trang trí nội thất ngày nay

Ngày nay, trong những thiết kế nội thất nhà ở dù là phong cách hiện đại, cổ điển hay bán cổ điển,… thì đá là một loại vật liệu không thể vắng mặt bởi những ưu điểm như: khả năng chống mài mòn, có độ bền và độ cứng tốt, hiệu quả trang trí đa dạng.. Vậy đá trang trí trong nội thất nhà ở có những loại nào, loại đá nào là phổ biến nhất và chúng có những ưu nhược điểm gì thì cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây cùng NID Interior nhé!

Có thể bạn quan tâm:

Những mẫu thiết kế nội thất đẹp sử dụng đá trang trí

Mặt bàn ăn được làm từ đá

Mặt bàn ăn được làm từ đá – ảnh Internet

Phòng vệ sinh lát nền và ốp tường bằng đá

Phòng vệ sinh lát nền và ốp tường bằng đá – Ảnh Internet

Khu vực bếp bằng đá

Khu vực bếp bằng đá – ảnh Internet

Đá kết hợp với gỗ

Đá kết hợp với gỗ – ảnh Internet

Cầu thang mặt đá và đèn điện

Cầu thang mặt đá và đèn điện – Ảnh Internet

Bếp đảo bằng đá

Bếp đảo bằng đá – Ảnh Internet

Ứng dụng đá trong khu vực bếp

Ứng dụng đá trong khu vực bếp – Ảnh Internet

Sàn nhà lát đá sang trọng

Sàn nhà lát đá sang trọng – Ảnh Internet

Vách tường ốp đá

Vách tường ốp đá – Ảnh Internet

2 loại đá chính sử dụng trong xây dựng, nội thất

Đá sử dụng trong trang trí nội thất hay xây dựng hiện nay được chia thành 2 loại chính: Đá tự nhiên và Đá nhân tạo, mỗi loại đá sẽ có những loại khác nhau với những đặc tính khác nhau nên bạn cần có những kiến thức để có thể phân biệt được các loại đá dưới đây:

Đá tự nhiên

  1- Đá cẩm thạch, đá marble (đá biến chất)

  2- Đá hoa cương, đá granite (đá magma)

  3- Đá trầm tích (đá vôi-travertine)

Đá nhân tạo

  4- Đá xuyên sáng onyx

  5- Đá marble phức hợp

  6- Đá nhựa nhân tạo- solid surface

  7- Đá xi măng, đá granite nhân tạo

Khi đã xác định được những loại đá trên với những cái tên khác nhau, tiếp theo chúng ta cùng đi tìm hiểu sâu hơn về những loại đá này xem chúng có những ưu nhược điểm gì, cấu tạo ra sao và thường được ứng dụng như thế nào để có thể lựa chọn được mẫu đá phù hợp với mục đích của bạn.

1./ Đá cẩm thạch, đá marble (đá biến chất)

Đá cẩm thạch, đá marble (đá biến chất)

– Cấu tạo: Đá cẩm thạch, marble là loại đá tự nhiên được hình thành do chịu ảnh hưởng của nhiệt lưu hoạt động magma và sự vận động kết cấu bên trong vỏ trái đất, dưới nhiệt độ và áp lực làm thay đổi thành phần và kết cấu của nham thạch.

– Đặc điểm: Bề mặt ngoài đá có nhiều hoa văn đẹp thẩm mỹ như đường, điểm, gợn sóng… Chúng có rất nhiều màu sắc khác nhau như: trắng xám, màu trắng, xám xanh, màu đen, màu xám, màu xanh lục, màu đỏ, màu vàng.

– Ứng dụng: Ngày nay, đá marble, cẩm thạch được ứng dụng rất đa dạng từ thiết kế nội thất và cả ngoại thất. Trong nội thất chúng được làm bề mặt tủ bếp,  mặt bàn trà, ốp tường trang trí hay ốp vách tivi, cầu thang… Đây là loại đá đang được ưa chuộng trong số các loại đá dùng trong nội thất.

2./ Đá hoa cương, đá granite (đá magma)

Đá hoa cương, đá granite (đá magma)

– Cấu tạo: Loại đá này nằm trong vỏ trái đất hoặc phun ra bề mặt trái đất rồi ngưng tụ thành do quá trình biến chất tiếp xúc nhiệt hay sừng hóa. Granite hầu hết có cấu tạo khối, cứng và xù xì hướng tròn cạnh khi bị phong hóa.

– Đặc điểm: Đá hoa cương, Granite thường có màu hồng đến xám tối hoặc thậm chí màu đen, tùy thuộc vào thành phần hóa học và khoáng vật cấu tạo nên đá. Bề mặt hạt thô đạt mức đá kết tinh. Chúng gồm 3 loại: đá hoa cương hạt mịn, đá hoa cương hạt trong bình, đá hoa cương hạt thô.

– Ứng dụng: Sử dụng rộng rãi làm đá xây dựng, ốp tường, sàn nhà nội ngoại thất, các khu tiểu cảnh trang trí, Bề mặt tủ bếp, quầy bar, cầu thang.

3./ Đá trầm tích (đá vôi-travertine)

 

Đá trầm tích (đá vôi-travertine)Hang động đá vôi

– Cấu tạo: Đá trầm tích là một trong ba nhóm đá chính (cùng với đá magma và đá biến chất) cấu tạo nên vỏ trái đất và chiếm 75% bề mặt trái đất. Chúng thường lộ ra trên mặt đất, một loại đá biến chất từ đá vôi, kết cấu chủ yếu: kết cấu lớp vân, chứa động-thực vật hóa thạch.

– Đặc điểm: Đá có màu sắc từ trắng đến màu tro, xanh nhạt, vàng và cả màu hồng sẫm, màu đen do bị lẫn nhiều tạp chất trong đất như đất sét, bùn và cát, bitum… Đá vôi dễ khai thác nhưng lại có nhiều nhược điểm. Cấu trúc mềm, không chịu lực tốt và dễ bị thấm, nứt vỡ bởi nước và độ ẩm. 

– Ứng dụng: Vì những đặc điểm trên đá vôi chủ yếu được dùng trong xây dựng khi làm cốt liệu cho bê tông hoặc sản xuất tấm ốp, tấm lát… Trong nghệ thuật, đá vôi được dùng để tạo hình tượng, phù điêu, hòn non bộ trang trí..

4./ Đá xuyên sáng Onyx

Đá xuyên sáng Onyx

– Cấu tạo: Đá Onyx tự nhiên là loại đá thuộc dòng đá thạch anh, kết hợp từ nước và quá trình phân rã của đá vôi, cùng với sự chuyển hóa liên tục trong lòng đất tạo thành một loại đá mới. Loại đá Onyx nhân tạo được con người tạo ra từ nhựa.

– Đặc điểm: Đá có khả năng xuyên sáng đặc biệt khác so với các loại đá thông thường, chúng có đặc tính mềm, giòn, dễ vỡ và rạn nứt theo vân. Bề mặt trông như sáp, khả năng xuyên sáng và vẻ đẹp sang trọng. Đá Onyx  có nhiều lớp màu sắc khác nhau khi có ánh đèn điện.

– Ứng dụng: Onyx tự nhiên là một loại đá quý trên thế giới và rất hiếm trên thị trường Việt Nam, nên trong xây dựng hiện nay chỉ sử dụng loại đá Onyx nhân tạo. Chúng có thể là đá ốp tường, lát sàn, làm mặt bàn ở những khu vực lớn như quầy lễ tân, quầy bar, tường background,…

5./ Đá marble phức hợp

Đá marble phức hợp

– Cấu tạo:  Đá marble nhân tạo được hiểu như đá cẩm thạch nhân tạo (Cultured Marble) được sản xuất từ bột đá thiên nhiên và bột tạo màu sắc trộn với polyester resin bão hòa như là chất kết dính theo một tỷ lệ đặc biệt và chính xác tạo ra các sản phẩm đá marble nhân tạo có hình dạng giống y đá granite tự nhiên, thậm chí còn đẹp hơn và đa dạng hơn về các thiết kế.

– Đặc điểm: Đá có trọng lượng nhẹ hơn nhiều so với đá tự nhiên, vận chuyển dễ dàng, phù hợp cho các thiết kế nhà cao tầng bị hạn chế nhiều về tải trọng. Loại đá này cũng có ưu điểm vượt trội khi độ cứng cao gấp khoảng 3 lần đá tự nhiên, giúp hạn chế cong vênh và vỡ, nứt trong quá trình sử dụng. Hơn thế nữa, loại đá nhân tạo này tránh được tình trạng hoen ố và thay đổi màu sắc sau quá trình sử dụng lâu dài.

– Ứng dụng: Đá marble phức hợp là một phương án thay thế chi phí thấp cho đá marble. Chúng có thể được sử dụng để làm vách ngăn nhà tắm, mặt bàn bếp, quầy bar hay các sản phẩm trang trí nội thất khác.

6./ Đá nhựa nhân tạo, Solid Surface

Đá nhựa nhân tạo, Solid Surface

– Cấu tạo: Là vật liệu hỗn hợp giữa khoáng đá tự nhiên và keo Acrlyic nên nó là vật liệu đặc, không chứa lỗ rỗng, cứng, bền màu.

– Đặc điểm: Chúng có khả năng chống ố bẩn, chịu nhiệt, chống tia cực tím, không có vết nối, an toàn vệ sinh thực phẩm, có thể thiết kế linh hoạt, bền màu và đa dạng về màu sắc.

– Ứng dụng: Chúng là vật liệu được sử dụng chủ yếu trong thiết kế mặt bếp, bar, bồn rửa, hay quầy lễ tân, mặt bàn, các thiết kế có đường cong khó gia công.

7./ Đá xi măng, đá granite nhân tạo

Đá xi măng, đá granite nhân tạo

– Cấu tạo: Đá granite nhân tạo có cấu tạo gồm 70% trường thạch, 30% đất sét có độ bóng láng rất cao.

– Đặc điểm: Đá granite nhân tạo hạn chế bị trầy xước so với đá granite tự nhiên do được sấy khô ở nhiệt độ 1500 độ C. Cùng với đó, chúng cũng được đánh giá là đẹp hơn đá tự nhiên do có màu sắc đồng đều, hoa văn thống nhất.

– Ứng dụng: Đá granite nhân tạo được dùng trong xây dựng như làm ốp tường sàn, trần nội ngoại thất trong tất các mục công trình. Trong nội thất đá granite dùng làm mặt bàn, ghế, mặt quầy bar,…

Hy vọng những kiến thức trong bài viết về những loại đá trong nội thất do NID tổng hợp trên sẽ giúp bạn có thêm kiến thức về đá trong nội thất ngày nay. Nếu thấy bào viết hay, hãy chia sẻ cho bạn bè và nhiều người biết hơn nhé!