Phân loại gỗ công nghiệp – Ưu nhược điểm gỗ công nghiệp hiện nay
Hiện nay, gỗ công nghiệp đang được ứng dụng rất phổ biến trong đời sống đặc biệt trong thi công nội thất đồ gỗ nhà ở chung cư căn hộ ở những thành phố lớn nhờ những tính năng ưu việt của nó mà gỗ tự nhiên không có được như giá thành, màu sắc, mẫu mã. Tuy nhiên, ván gỗ công nghiệp cũng có nhiều loại với những ứng dụng mục đích, hoàn cảnh sử dụng khác nhau, nếu không có kiến thức thì khó mà có thể phân biệt được. NID Interior với hơn 5 năm ăn nằm với đồ gỗ công nghiệp, nên cũng gọi là có chút kinh nghiệm muốn chia sẻ với mọi người về kinh nghiệm phân biệt và chọn mua gỗ công nghiệp trên thị trường hiện nay.
Có thể bạn quan tâm:
- 10 món đồ nội thất kết hợp nhiều công năng cho không gian nhỏ
- Thiết kế nội thất phòng ngủ đẹp, hiện đại hợp phong thủy
- 7 vị trí cần tránh khi kê, đặt giường ngủ theo phong thủy
1./ Gỗ công nghiệp là gì?
Gỗ công nghiệp có tên quốc tế là Wood – Based Panel. Hiểu một cách đơn giản, gỗ công nghiệp hay gỗ nhân tạo được làm từ các nguyên liệu thừa, nguyên liệu tận dụng, tái sinh, ngọn cành của cây gỗ tự nhiên. Sau khi qua công đoạn xử lý những nguyên liệu sẽ trở thành các bột gỗ, sợi gỗ, dăm gỗ hoặc ván gỗ sẽ được kết hợp với các chất kết dính hoặc các phương pháp công nghiệp để tạo thành tấm ván thành phẩm lớn.
Những loại gỗ công nghiệp phổ biến trên thị trường
+ Kích thước ván gỗ công nghiệp?
Hiện nay, khổ ván công nghiệp tiêu chuẩn là: 1.220mm x 2.440 mm. Ngoài ra cũng có các khổ ván lớn trên thị trường như:
- 1.530 mm x 2.440 mm
- 1.830 mm x 2.440 mm
- 1.830 mm x 4.300 mm
- …
+ Xuất xứ gỗ công nghiệp trên thị trường việt nam hiện nay
Những loại gỗ công nghiệp trên thị trường Việt Nam hiện nay có nguồn gốc xuất xứ chủ yếu từ: Việt Nam, Trung Quốc, Mallaysia. Trong đó, chất lượng ván gỗ công nghiệp Malaysia được đánh giá cao nhất.
+ Cấu tạo gỗ công nghiệp
Khi nhìn vào những miếng ván gỗ công nghiệp, chúng ta dễ dàng nhận ra cấu tạo của nó gồm có 2 lớp chính đó là lớp phủ bề mặt và lớp cốt. Dựa vào 2 lớp này chúng ta có thể phân biệt được các loại gỗ trên thị trường hiện nay 1 cách đơn giản.
>>> Xem những công trình NID thi công nội thất gỗ công nghiệp: https://noithatnid.com/thi-cong-thuc-te/
2./ Các loại cốt gỗ phổ biến trên thị trường hiện nay
- Gỗ công nghiệp MDF (Medium Density FiberBoard):
+ Cấu tạo: MDF được làm từ gỗ tự nhiên loại thường, nghiền mịn, trộn với keo chuyên dụng và ép gia công theo qui cách.
+ Tính chất: Không nứt, không co ngót, ít mối mọt, tương đối mềm, chịu lực yếu, dễ gia công. Bề mặt có độ phẳng mịn cao. Loại chịu ẩm thường có lõi màu xanh lá hơi lá cây
+ Độ dày thông dụng: 3mm, 4mm, 5mm, 6mm, 9mm, 12mm,15mm, 17mm, 18mm, 20mm, 25mm
+ Ứng dụng: Gia công phần thô đồ nội thất gia đình, văn phòng, quảng cáo, làm cốt cho phủ MFC, PVC … làm lớp cốt hoàn thiện rất tốt cho nhiều loại vật liệu hoàn thiện bao gồm cả sơn các loại.
- Gỗ công nghiệp MFC (Melamine Faced Chipboard):
+ Cấu tạo: Ván dăm (chipboard), thường được sản xuất từ gỗ rừng trồng từ các loại cây thu hoạch ngắn ngày như keo, cao su, bạch đàn… Thân gỗ sau khi được khai thác sẽ được băm nhỏ thành dăm gỗ, kết hợp với keo, ép lại thành tấm dưới cường độ áp suất nén cao.
+ Tính chất: Bề mặt chống chầy xước, chịu nhiệt rất tốt. Có 2 loại MFC thường và MFC chống ẩm.
+ Độ dày thông dụng: 18mm, 25mm. Các độ dày khác là tùy vào đặt hàng, có thể làm MFC 1 mặt. Ván MFC còn có kích thước tiêu chuẩn khác : 1830mm Rộng x 2440mm x 18mm/25mm Dày
+ Ứng dụng: Gia công đồ nội thất, đặc biệt là nội thất văn phòng. Nhược điểm là hạn chế tạo dáng sản phẩm, sử lý cạnh và ghép nối. Cạnh chủ yếu hoàn thiện bằng nẹp nhựa sử dụng máy dán cạnh chuyên dụng.
- Gỗ dán (Plywood):
+ Cấu tạo: Nhiều lớp gỗ mỏng ~1mm ép chồng vuông góc với nhau bằng keo chuyên dụng
+ Tính chất: Không nứt, không co ngót, ít mối mọt, chịu lực cao.
+ Độ dày thông dụng: 3mm, 5mm, 6mm, 8mm, 10mm, 12mm, 15mm, 18mm, 20mm, 25mm
+ Ứng dụng: Gia công phần thô đồ nội thất gia đình, văn phòng, quảng cáo, làm lõi cho bề mặt veneer. Loại chịu nước làm copha, gia cố ngoài trời…
- Gỗ công nghiệp HDF (High Density Fiberboard):
+ Đặc tính: Tấm gỗ HDF hay còn gọi là tấm ván ép HDF được sản xuất từ bột gỗ của các loại gỗ tự nhiên. Bột gỗ được xử lý kết hợp với các chất phụ gia làm tăng độ cứng của gỗ, chống mối mọt
+ Tính chất: Rất cứng, không nứt, chịu nước, không co ngót, chịu nhiệt khá tốt.
+ Độ dày thông dụng: 3mm, 6mm, 9mm, 12mm, 15mm, 17mm, 18mm, 20mm, 25mm
+ Ứng dụng gỗ HDF: Là giải pháp tuyệt vời cho đồ gỗ nội thất trong nhà và ngoài trời, cửa, vách ngăn phòng, và cửa ra vào. Do tính ổn định và mật độ gỗ mịn nên được ứng dụng chủ yếu trong làm sàn gỗ.
- Gỗ ghép:
+ Cấu tạo: Những thanh gỗ nhỏ ( thường gỗ cao su, gỗ thông, gỗ xoan, gỗ keo, gỗ quế, gỗ trẩu) sử dụng công nghệ ghép lại với nhau thành tấm
+ Tính chất: Rất gần với các đặc điểm của gỗ tự nhiên
+ Độ dày thông dụng: 12mm, 18mm
+ Ứng dụng: Sản xuất đồ nội thất gia đình và văn phòng.
- Gỗ nhựa:
+ Cấu tạo: Đây là một loại vật liệu được tạo thành từ bột nhựa PVC với một số chất phụ gia làm đầy có gốc cellulose hoặc vô cơ
+ Tính chất: Chịu ẩm tốt, nhẹ, dễ gia công
+ Độ dày thông dụng: 5mm, 9mm, 12mm, 18mm
+ Ứng dụng: Gia công đồ nội thất gia đình, văn phòng, quảng cáo, làm cốt phủ các loại Acrylic
3./ Các loại lớp phủ bề mặt gỗ công nghiệp
A. Bề mặt Melamine:
- Cấu tạo: Lớp Melamine chịu nhiệt, cứng, có màu sắc, họa tiết phong phú được ép lên bề mặt gỗ VÁN DĂM (gọi là MFC) hoặc MDF
- Tính chất: Bề mặt chống chầy xước, chịu nhiệt rất tốt. Có loại phủ Melamine 1 mặt và 2 mặt
- Độ dày thông dụng: 0.4 – 1rem. Các độ dày khác là tùy vào đặt hàng, có thể làm MFC 1 mặt. Ván MFC còn có kích thước tiêu chuẩn khác : 1830mm Rộng x 2440mm x 18mm/25mm Dày
- Ưu điểm: Dễ thi công, sử dụng cho các công trình đơn giản, kích thước bề mặt gỗ lớn.
- Nhược điểm: Là gỗ được dán ép kết hợp giữa gỗ dăm và keo nên rất sợ nước. Gặp nước thường bị phồng.
- Ứng dụng: Gia công đồ nội thất, đặc biệt là nội thất văn phòng. Nhược điểm là hạn chế tạo dáng sản phẩm, xử lý cạnh và ghép nối. Cạnh chủ yếu hoàn thiện bằng nẹp nhựa sử dụng máy dán cạnh chuyên dụng
B. Bề mặt Laminate
- Cấu tạo: là bề mặt nhựa tổng hợp tương tự như Melamine, nhưng dày hơn Melamine nhiều.
- Tính chất: Laminate chủ yếu được phủ lên các cốt gỗ Ván dán (Okal), Ván mịn (MDF). Ngoài ra Laminate còn có thể dán vào gỗ uốn cong theo công nghệ postforming, tạo nên những đường cong mềm mại duyên dáng.
- Độ dày thông dụng: 0.5-1mm tùy từng loại ( có thể phần biệt Laminate và Melamine qua độ dày), tuy nhiên laminate thông thường vẫn sử dụng có độ dày là 0.7 hoặc 0.8mm
- Ưu điểm: Gỗ Laminate có màu sắc phong phú, đồng đều, bề mặt đa dạng.Có thể uốn cong theo yêu cầu tạo dáng của nội thất, tủ bếp. Chịu lực cao, chịu chày xước, chịu lửa, chịu nước, chống mối mọt và hóa chất.
- Nhược điểm: Giá thành gỗ Laminate khá cao so sánh cùng các loại gỗ công nghiệp khác. Để sử dụng được thì gỗ công nghiệp laminate phải được dán trên các loại gỗ khác như gỗ MDF hay gỗ Ván dăm. Vì vậy chất liệu các sản phẩm gỗ này phụ thuộc rất nhiều vào kỹ thuật dán và chất liệu keo dán. Những mặt hàng phải tiếp xúc nhiều với nước tốt nhất là dùng loại cốt MDF xanh chống ẩm và viền được dán kín bằng các loại nẹp bo không thấm nước.
- Ứng dụng: Với nhiều tính năng ưu việt nên được sử dụng để trang trí bề mặt thay thế gỗ tự nhiên trong lĩnh vực nội thất, đồ gỗ gia dụng như bàn ghế, vách ngăn, sàn gỗ, kệ trang trí…
C. Bề mặt Veneer
- Cấu tạo: Là gỗ tự nhiên được bóc thành lớp mỏng từ 0,3 – 1mm rộng 130-180mm. Thông thường được ép lên bề mặt gỗ dán plywood dày 3mm
- Tính chất: Là một lớp gỗ tự nhiên mỏng, được sử dụng làm bề mặt của sản phẩm gỗ. Gỗ Veneer được sản xuất từ việc lạng mỏng từ gỗ tự nhiên như gỗ sồi hoặc gỗ xoan đào. Nên bề mặt của gỗ veneer rất đẹp và tự nhiên. Các lớp gỗ bên trong tạo độ dày thì có thể dùng gỗ công nghiệp cho kinh tế. Độ cứng phụ thuộc nhiều vào sử lý PU bề mặt.
- Độ dày thông dụng: tấm ép sẵn 3mm hoặc có thể theo đặt hàng.
- Ưu điểm: Dễ gia công, sử dụng được cho các công trình khó, vân gỗ tự nhiên, đẹp.
- Nhược điểm: Là một lớp gỗ mỏng làm bề mặt nên dễ bị trầy sước, bong tróc. Thời gian sử dụng ngắn.
- Ứng dụng: Là vật liệu hoàn thiện rất đẹp cho nhiều sản phẩm nội thất. Giống gỗ tự nhiên, giá thành cạnh tranh, tạo hình phong phú
D. Bề mặt nhựa Vinyl
- Cấu tạo: Một loại bề mặt nhựa tổng hợp đặc biệt được nhập khẩu từ Hàn Quốc với kết cấu bao gồm PVC và lớp bao phủ
- Độ dày thông dụng: 0,12mm / 0,18mm / 0,2 mm
- Ưu điểm: Ổn định bề mặt , tạo mặt cứng, chống nước , chông xước , chống va đập, chống phai màu, chống vi khuẩn, bề mặt dễ lau chùi, chống bám bụi.
- Nhược điểm: Là một lớp gỗ mỏng làm bề mặt nên dễ bị trầy sước, bong tróc. Thời gian sử dụng ngắn.
- Ứng dụng: Sản xuất đồ nội thất gia đình và văn phòng.
*** Để tìm hiểu kỹ hơn về gỗ công nghiệp và vật liệu hoàn thiện, bạn có thể ghé qua những trang web có địa chỉ dưới đây:
1. www.ancuong.com
2. www.goxanh.com.vn
3. www.picomat.vn
4. www.godan.com.vn
4./ Những ưu và nhược điểm của gỗ công nghiệp
+ Ưu điểm:
– Không bị cong vênh, không bị co ngót hay mỗi mọt như gỗ tự nhiên.
– Bề bặt phẳng nhẵn.
– Dễ dàng sơn lên bề mặt hoặc dán các chất liệu khác lên trên như veneer, laminate, melamin.
– Có số lượng nhiều và đồng đều.
– Giá thành rẻ hơn gỗ tự nhiên.
-Dễ thi công và thời gian gia công nhanh.
Tuy nhiên không thể phủ nhận những hạn chế như:
– Không có độ dẻo dai như gỗ tự nhiên
– Khả năng chịu lực hạn chế hơn gỗ tự nhiên rất nhiều.
– Không làm được đồ trạm trổ như gỗ tự nhiên.
5./ Vệ sinh đồ nội thất làm từ các loại gỗ công nghiệp
Với gỗ công nghiệp, nguyên tắc hàng đầu và tối quan trọng là không được để nhiễm nước. Khi ván dính nước và bị ẩm, các phân tử nước len lỏi vào phần cốt ván khiến không khí vào theo làm bề mặt tấm ván bị biến dạng, để lâu ván sẽ có hiện tượng trương nở và không đảm bảo chất lượng. Trên thị trường có nhiều loại ván gỗ công nghiệp chống ẩm với màu xanh đặc trưng nhưng các loại ván này chỉ giảm thiểu khả năng biến dạng khi tấm ván trong môi trường ẩm hoặc tiếp xúc với nước chứ không hoàn toàn kháng nước.
Với đồ nội thất, đa phần đều được gia công từ các tấm gỗ công nghiệp đã được phủ bề mặt trang trí như melamine, laminates hay acrylic. Với các bề mặt này, lớp phủ trên cùng đã có keo melamine (với melamine và laminates) hoặc có lớp nhựa bóng với acrylic. Khi tẩy rửa, bạn cần lưu ý sử dụng khăn ẩm vừa phải, vắt kiệt nước mới lau lên bề mặt. Có thể dùng nước tẩy rửa thông thường nhưng nên pha loãng và vết bẩn nên được vệ sinh ngay để tránh tình trạng két lại lâu ngày. Lưu ý khi vệ sinh đồ gỗ công nghiệp nên nhẹ tay, tránh chà xát mạnh làm trầy xước bề mặt.
Trên đây là bài viết về gỗ công nghiệp với những kiến thức đầy đủ nhất. Hy vọng sẽ giúp bạn có thêm hiểu biết về gỗ công nghiệp và có thêm những lựa chọn đúng đắn cho các vật dụng trong gia đình. Nếu thấy hay và hữu ích hay chia sẻ cho bạn bè cùng biết nhé!